Thuê mặt bằng rất dễ xảy ra những tranh chấp và rủi ro trong tương lai. Việc chuẩn bị một bộ hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản, nhưng đầy đủ điều khoản pháp lý là công việc quan trọng mà doanh nghiệp cần phải chuẩn bị. Bài viết dưới đây, Luật Dragon sẽ giới thiệu đến bạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng chi tiết nhất!

1. Tìm hiểu mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản

Hợp đồng thuê mặt bằng là văn bản pháp lý thỏa thuận trực tiếp giữa bên thuê và bên cho thuê. Theo đó, bên cho thuê sẽ cho bên thuê sử dụng mặt bằng trong thời gian nhất định. Bên thuê sẽ được phép sử dụng mặt bằng này theo đúng mục đích cam kết trong hợp đồng. Đồng thời trả tiền thuê mặt bằng từng tháng, từng quý hoặc từng năm, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.

Hợp đồng thuê mặt bằng giúp tránh những tranh chấp không đáng có giữa các bên
Hợp đồng thuê mặt bằng nhằm tránh những tranh chấp không đáng có giữa bên thuê và bên cho thuê
Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng thuê mặt bằng thuộc loại hợp đồng thuê tài sản. Trong hợp đồng cần phải nêu rõ các thông tin về vị trí của mặt bằng, thời gian thuê, giá thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng…

2. Các nội dung cần có trong hợp đồng thuê mặt bằng

Tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau mà hợp đồng thuê mặt bằng sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản mẫu hợp đồng thuê mặt bằng luôn bao gồm các nội dung sau:

2.1  Thông tin của bên thuê và bên cho thuê

Cung cấp đầy đủ thông tin của bên thuê mặt bằng và bên cho thuê mặt bằng. Bao gồm: họ và tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, địa chỉ thường trú…(nếu là doanh nghiệp thì ghi tên người đại diện theo pháp luật)

2.2  Đối tượng mặt bằng cho thuê

Đối tượng mặt bằng cho thuê cần phải chi tiết các thông tin về diện tích thuê, địa chỉ cho thuê, tài sản trên đất bao gồm những gì và mục đích của bên thuê sử dụng để làm gì?

2.3  Thời gian cho thuê

Thời hạn cho thuê khi rõ thời gian bắt đầu và kết thúc. Khi kết thúc khoảng thời gian thuê mặt bằng, bên thuê có trách nhiệm hoàn trả lại mặt bằng nguyên vẹn cho bên cho thuê. Trong trường hợp hết thời hạn trên, nếu hai bên vẫn có nhu cầu thì có thể thực hiện tái ký hợp đồng mới.

2.4  Giá cả và phương thức thanh toán

Giá cả và phương thức thanh toán là một trong những nội dung quan trọng trong mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản. Mức giá này tùy thuộc vào thỏa thuận giữa bên, đã bao gồm các chi phí dịch vụ như điện nước, dọn vệ sinh hay chưa. Tất cả đều phải được làm rõ trên hợp đồng để hai bên cùng theo dõi, tránh phát sinh tranh chấp không đáng có sau này.
Bên cho thuê sẽ cung cấp thời gian thanh toán hàng tháng, thông tin số tài khoản hoặc nhận thanh toán bằng phương thức tiền mặt.

2.5  Trách nhiệm của các bên khi tham gia hợp đồng

Nội dung này được xem là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi bên khi tham gia hợp đồng. Về cơ bản, bên cho thuê sẽ bàn giao mặt bằng và tài sản đi kèm cho bên thuê, ngay sau khi ký kết hợp đồng. Tạo điều kiện tối đa để bên thuê sử dụng mặt bằng phục vụ mục đích đã cam kết.
Đồng thời, bên thuê có trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn mặt bằng trong suốt thời hạn thuê. Thực hiện nghĩa vụ tài chính có liên quan kịp thời. Tổ chức hoạt động kinh doanh, sử dụng mặt bằng theo đúng mục đích đã cam kết.

2.6  Đặt cọc

Để đảm bảo hợp đồng được thực hiện nghiêm túc, chính xác thông thường bên thuê sẽ phải đặt cọc trước một khoản tiền cho bên cho thuê. Toàn bộ số tiền cọc này sẽ được hoàn trả ngay sau khi hết hạn hợp đồng hoặc trừ vào các khoản phí phát sinh nếu có.

2.7  Thỏa thuận chung

Thỏa thuận chung sẽ bao gồm nội dung về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của các bên, cách giải quyết tranh chấp pháp sinh nếu có trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Cách viết hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản

3. Tham khảo một số mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản

3.1 Hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản giữa cá nhân và doanh nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

——————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số: …/…

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..

Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:

Họ tên: ……………………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND số: …………………………….. cấp ngày: …………………………………………….

Thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Là chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………………..

Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

Số: …………  do …………………………………………… cấp ngày …………………………

Gọi tắt là bên A.

BÊN THUÊ MẶT BẰNG:

Họ tên: ………………………………………………. Sinh ngày: ………………………………

CMND số: …………………………………………… cấp ngày: ………………………………

Thường trú: ………………………………………………………………………………………….

Gọi tắt là bên B.

Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:

ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng

1.1 – Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: …………………………………………….

Với diện tích là …………………………………………………………………………………….,

gồm: …………………………………………………………………………………………………..

1.2 – Mục đích thuê: ………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động

2.1 – Thời hạn thuê mặt bằng là: …………………………………………………… tháng,

được tính từ ngày: …………………………… đến hết ngày: ………………………………

2.2 – Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.

2.3 – Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.

2.4 – Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.

ĐIỀU 3: Giá cả – Phương thức thanh toán

3.1 – Giá thuê mặt bằng là: ……………………………………………………………………..

3.2 – Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.

3.3 – Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.

3.4 – Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.

ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên

4.1 – Trách nhiệm của bên A:

4.1.1 – Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

4.1.2 – Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.

4.2 – Trách nhiệm của bên B:

4.2.1 – Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.

4.2.2 – Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

4.2.3 – Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

4.2.4 – Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

4.2.5 – Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.

4.2.6 – Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.

4.2.7 – Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại mặt bằng cho bên A.

4.2.8 – Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.

ĐIỀU 5: Cam kết chung

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

>>> Tải về: Hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản giữa cá nhân và doanh nghiệp

3.2 Hợp đồng thuê mặt bằng đơn giản giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

——————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

Số: …/…

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của……………………, cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.

Hôm nay, ngày………tháng………năm ……., tại Phòng công chứng số …, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên A: ( Bên cho thuê)

Ông/Bà: …………………..

Số CMND: ……….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm……..tại: …………….

Địa chỉ trường trú: ………………………………………………………

Hoặc Công ty:………………………… ……………………………..

Địa chỉ: ………………

GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..

Mã số thuế: ………….

ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………

Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: ………………………….

Bên B: (Bên thuê)

Ông/Bà:…………….

Số CMND: ……….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm …… tại:……………..

Địa chỉ trường trú: ………………..

Hoặc Công ty:…………………… ………………………..

Địa chỉ: ………………,

GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..

Mã số thuế: ………….

ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………

Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: 

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:

– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ………………, với diện tích là……….

– Căn nhà tại địa chỉ ……………………, với diện tích là

– Mục đích thuê: Kinh doanh ………………

Điều 2: Thời hạn thuê

– Thời hạn thuê là …. năm kể từ ngày ………… đến …… .

– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.

– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.

Điều 3: Đơn giá và phương thức thanh toán

3.1 Giá cả

Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………….. . Bằng chữ:……………….

Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.

Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).

Thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không được điều chỉnh giá thuê mặt bằng.

3.2 Phương thức thanh toán

– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …. đến ngày ….. của mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ….. tháng của ngân hàng nhân với số ngày trễ hạn.

Điều 3: Phạm vi hoạt động

– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà bên B đã đăng ký.

– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của bên B.

– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B

– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.

– Bên B có thể tiến hành khảo sát, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng …., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …………….. . Thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày …………….. .

Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………………… đồng. Số tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.

Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên

4.1 Trách nhiệm của bên A

– Bàn giao mặt bằng cho Bên B sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.

– Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên B thuê.

– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.

– Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê B.

– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B.

– Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B).

– Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

4.2 Trách nhiệm của bên B

– Thanh toán đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã ghi ở Điều 3.

– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.

– Thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.

– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước.

– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an tòan phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường theo quy định.

– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.

– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.

Điều 5: Đặt cọc

– Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là ……………………… khi tiến hành ký kết hợp đồng này.

– Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng bằng …………………………………………… .

Điều 6: Thỏa thuận chung

Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.

Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.

Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Hợp đồng thuê mặt bằng có cần công chứng hay không?

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên với nhau, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hợp đồng thuê mặt bằng bản chất là hợp đồng dân sự, các bên có quyền thỏa thuận về thời gian, giá cả và các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Hiện nay đối với hợp đồng thuê mặt bằng thì pháp luật không bắt buộc các bên phải công chứng.

By admin